Thứ Tư, 17 tháng 5, 2017

Tìm máy rửa xe áp lực cao giá rẻ

Nếu bạn là người đầu tư Trạm rửa xe chuyên nghiệp thì chắc chắn bạn phải cần một cái máy rửa xe áp lực cao. Bạn đang tìm mua mà không biết phải lựa chọn như thế nào hợp lý. Dưới đây là một vài lời khuyên bổ ích cho bạn:

Máy rửa xe áp lực cao thì ta nên dùng loại có khả năng bơm áp lực tối thiểu là 100bar, nếu khu vực của bạn sình lầy, đất đỏ nhiều thì tôi khuyên bạn nên đầu tư máy 150bar. Khi đầu tư máy rửa xe bạn cũng nên lưu ý về khả năng hoạt động liên tục. Cái này người tư vấn họ thường bỏ qua vì tâm lý ngon bổ rẻ của người Việt.

Tân Phát đang cung cấp những dòng máy rửa xe áp lực cao Kouritsu với hiệu suất làm việc trung bình, giá thành rẻ và áp lực cao, nếu lượng khách chưa cao thì bạn nên đầu tư máy phân khúc này. Do nếu sử dụng máy chất lượng thấp khả năng bị cháy mô tơ hoặc bị dính máy rất cao, vì vậy khi lượng khách đông thì bạn nên trang bị thêm một máy rửa xe áp lực cao nữa.

máy rửa xe giá rẻ, máy rửa xe, máy rửa xe, máy rửa xe áp lực cao, máy phun rửa, máy rửa xe giá rẻ, máy rửa xe Okatsune


Ngoài ra Tân Phát cũng cung cấp dòng máy rửa xe áp lực cao Okatsune sản xuất từ Nhật Bản. Đặc biệt dòng này có hiệu suất làm việc cực kỳ cao. Hiện nay máy rửa xe áp lực cao Okatsune có 2 dòng nóng lạnh.
Các ưu điểm vượt trội của máy rửa xe cao áp Okatsune


- Bơm Nhật bản cực kỳ bền: Do được sử dụng piston bằng sứ, chịu được độ mài mòn cao, không bị vỡ như dòng sản phẩm tráng sứ. Công nghệ tráng phủ sứ lên thép, giúp giảm giá thành sản phẩm nhưng do thép và sứ có độ giãn nhiệt khác nhau, nên khi sử dụng lâu nhiệt độ tăng lên hoặc môi trường nhiệt nước nóng sẽ xảy ra hiện tượng vỡ.

- Ron phốt bằng chất liệu teflon bền bỉ, chịu nhiệt. Đảm bảo áp suất của máy lâu bền.

-
Truyền động bằng dây đai: truyền động sẽ êm ái hơn, giảm được rung chấn trong quá trình hoạt động. Làm bơm bền bỉ hơn.

- Đầu bơm và mô tơ tách biệt nên giảm được nhiệt độ, giúp đầu bơm mát hơn.

- Hiệu suất làm việc của máy rửa xe cao áp Okatsune cao hơn, tiết kiệm điện hơn: Vì bơm được chế tạo với độ chính xác cao, piston làm bằng gốm sứ, ron bằng Teflon, nên độ co giãn nhiệt là rất thấp. Giúp bơm hoạt động ở ma sát thấp, dẫn đến hiệu suất rất rất cao so với sản phẩm rẻ tiền trên thị trường. Máy rửa xe cao áp Okatsune công suất 2.2kW sẽ tương đương với với máy rẻ tiền công suất 3.0kW.

máy rửa xe giá rẻ, máy rửa xe, máy rửa xe, máy rửa xe áp lực cao, máy phun rửa, máy rửa xe giá rẻ, máy rửa xe Okatsune
(Hình ảnh Máy rửa xe áp lực cao Okatsune truyền động bằng dây đai cao cấp)

- Sản phẩm máy rửa xe cao áp Okatsune được thiết kế hệ thống điện CP. Bảo vệ quá tải bởi rơ le nhiệt chính hãng Nachi Nhật Bản. Ngoài ra, mạch điều khiển lại được bảo vệ bằng cầu chì công nghiệp. Điều này giúp máy được bảo vệ an toàn, khi hệ thống điện nguồn có sự cố xảy ra. Không gây cháy nổ, chạm mạch giúp an toàn cho người sử dụng

điện giật, sử dụng máy rẻ bị điện giật

máy rửa xe giá rẻ, máy rửa xe, máy rửa xe, máy rửa xe áp lực cao, máy phun rửa, máy rửa xe giá rẻ, máy rửa xe Okatsune

(Hình ảnh Máy rửa xe áp lực cao Okatsune được bao bọc hoàn toàn, an toàn về điện, giảm thiểu sự nguy hiểm cho người sử dụng)

- Van chỉnh áp lực cao chính hãng Okatsune Nhật bản: loại van này được thiết kế và chế tạo với công nghệ cao, giúp van hoạt động bền bỉ mà không bị rò nước sau một thời gian dài sử dụng như một số sản phẩm khác.
máy rửa xe giá rẻ, máy rửa xe, máy rửa xe, máy rửa xe áp lực cao, máy phun rửa, máy rửa xe giá rẻ, máy rửa xe Okatsune

Đọc thêm:
- Tìm hiểu cầu nâng 1 trụ HS-00040 do ELGI sản xuất

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH thiết bị Tân Phát Sài Gòn

Địa chỉ: Hương lộ 9, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, Hồ Chí Minh
Hotline: 0907 80 56 50 - 0938 992 492
Email: thietbikiemdinhoto@hotmail.com
Website: thietbikiemdinhoto.vn

Tìm hiểu cầu nâng 1 trụ HS-00040 do ELGI sản xuất

Tìm hiểu cầu nâng 1 trụ HS-00040 do ELGI sản xuất

Hiện nay Tân Phát là nhà nhập khẩu và phân phối cầu nâng 1 trụ HS-00040 chính hãng tại Việt Nam. Cầu nâng 1 trụ Ấn Độ được bao bọc composit có khả năng chống rỉ, tăng tuổi thọ cao. Ty 2 tầng, tầng 2 đường kính ty lên đến 360mm, tăng khả năng tải trọng lên đến 4 tấn.

Đặc biệt cầu nâng 1 trụ HS-00040 có van khóa khí cực kỳ an toàn. Không như những cầu nâng 1 trụ khác sử dụng van nước làm van khóa. Về lâu dài khả năng sập cầu rất cao. Ngoài ra, bình dầu chính hãng được thiết kế chịu áp suất cao khi nâng xe, đảm bảo an toàn (không như một số công ty khác chế bình gas làm bình dầu rất nguy hiểm dễ gây nổ)

cầu nâng 1 trụ, bàn nâng 1 trụ, ben nâng 1 trụ, dàn nâng 1 trụ, ben nâng rửa xe

Dưới đây là sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống cầu nâng 1 trụ chuyên rửa xe:
cầu nâng 1 trụ, bàn nâng 1 trụ, ben nâng 1 trụ, dàn nâng 1 trụ, ben nâng rửa xe


  • Khí được nén với áp suất lên đến 10bar, đi vào bình dầu với van khí chính hãng (air control valve), không khí làm tăng áp suất bình dầu, ép dầu đi qua van dầu (oil control valve). Từ đó cầu sẽ được nâng lên từ từ. Khi lên mức cao nhất, chúng ta sẽ khóa van dầu (oil control valve) ngăn không cho dầu chảy ngược để đảm bảo an toàn.
  • Khi hạ cầu, ta mở van dầu, sau đó ta khóa khí đường vào bình dầu. Lúc này ta sử dụng van khí chính hãng (air control valve) điều chỉnh lưu lượng khí thoát ra vừa phải (tốc độ hạ cầu sẽ phụ thuộc vào lượng khí thoát ra)
Ngoài ra cầu nâng 1 trụ do Tân Phát cung cấp còn có bộ AutoJetTM  độc quyền do các kỹ sư Tân Phát chế tạo:

cầu nâng 1 trụ, bàn nâng 1 trụ, ben nâng 1 trụ, dàn nâng 1 trụ, ben nâng rửa xe

Bộ này sẽ xử dụng nguyên lý lấy khí nén để thổi sạch cát còn bám trên ty, khi xuống sẽ chống được tình trạng xướt ty. Bộ này rất tiện dụng, chúng ta đỡ phải xịt vệ sinh cầu sau khi rửa xe cho khách, đỡ tốn kém thời gian.

Ngoài ra cơ khí 5 năm, nếu quý khách sử dụng dầu ENEOS do Tân Phát phân phối thì sẽ được tặng thêm 1 năm bảo hành ty, phốt.

Đọc thêm:
- Lựa chọn máy rửa xe áp lực cao hiệu quả, giá thành thấp, ổn định cao

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH thiết bị Tân Phát Sài Gòn

Địa chỉ: Hương lộ 9, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, Hồ Chí Minh
Hotline: 0907 80 56 50 - 0938 992 492
Email: thietbikiemdinhoto@hotmail.com
Website: thietbikiemdinhoto.vn

phòng sơn chuyên dùng cho sơn gốc nước và sơn gốc dầu

Phòng sơn Saima Prisma – phòng sơn chuyên dùng cho sơn gốc nước và sơn gốc dầu.


Sơn gốc nước là gì?
Ngày nay, ở các nước có quy định khắc khe về môi trường và quản lý phát thải chất bay hơi hữu cơ (VOCs: Volatile Organic Compounds), ngành công nghiệp Ô tô đã sử dụng sơn gốc nước để sơn Ô tô. Công nghệ này không có gì xa lạ vì đã được áp dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến từ năm 2007 – các qui định về quản lý chất bay hơi hữu cơ tại Hoa Kỳ đã thông qua tại bang California từ 2009 về việc khống chế hàm lượng VOCs trong sơn Ô tô ở mức thấp nhất trên toàn tiểu bang và sẽ nhân rộng đến các tiểu bang khác của Mỹ kể cả Canada từ đây đến năm 2016. Việc chuyển đổi từ sơn gốc dầu sang sơn gốc nước là nhằm loại bỏ thành phần phát thải bay hơi Hữu cơ gây độc hại cho sức khỏe con người và môi trường mà ngành sơn ô tô được sử dụng rất nhiều.
Với sơn gốc nước, ngoài dung dịch sơn, người thợ chỉ cần pha thêm một loại dung môi gốc nước không độc hại với tỉ lệ khiêm tốn từ 15%-20% trên 1 lít sơn màu. Điểm qua các tác hai của VOCs là ảnh hưởng đến mắt, mũi và họng, nhức đầu, mất phối hợp, buồn nôn, thiệt hại cho thận, gan và hệ thần kinh trung ương. Một số chất hữu cơ có thể gây ra ung thư ở động vật, đã có một số nghiên cứu VOCs vẫn gây ra ung thư ở người. Dấu hiệu hoặc triệu chứng chính liên quan đến tiếp xúc với chất hữu cơ bay hơi bao gồm kích ứng kết mạc, mũi và cổ họng khó chịu, nhức đầu, phản ứng dị ứng da, khó thở, buồn nôn, nôn, chảy máu cam, mệt mỏi, chóng mặt.
phòng sơn saima prisma
Ảnh: Phòng sơn Saima Prisma

Phòng sơn gốc nước và phòng sơn gốc dầu:

Phòng sơn Saima Prismaphòng sơn chuyên dùng cho sơn gốc nước và gốc dầu. Hiện nay nhà sản xuất phòng sơn Saima đã nghiên cứu chế tạo phương pháp gia nhiệt bằng công nghệ bức xạ nhiệt Endothermic. Sấy bức xạ nhiệt là phương pháp sử dụng năng lượng bức xạ tia hồng ngoại phát ra truyền cho vật xung quanh một lượng nhiệt lớn và đạt tốc độ bay hơi ẩm cao hơn so với cách sấy đối lưu (dùng đầu đốt gia nhiệt không khí). Với phương pháp sấy này dùng được cho cả sơn gốc nước và sơn gốc dầu, giảm thiểu nguy cơ cháy nổ do sử dụng đầu đốt gia nhiệt và cũng tiết kiệm chi phí không cần phải lắp đặt bộ thổi khô dùng cho sơn gốc nước. Bao gồm 10 tấm bức xạ, mỗi tấm công suất 3,2kW.
tấm gia nhiệt phòng sơn Saima
Ảnh: tấm gia nhiệt phòng sơn Saima Prisma

Phòng sơn Saima Prisma có một bộ cấp khí và một bộ hút khí, mỗi bộ bao gồm một motor công suất 7,5kW kết hợp sử dụng quạt lồng sốc được dẫn động bằng dây cu-roa tạo lưu lượng khí lên đến 23.000 m3/h. Bộ hút khí ECO9 được trang bị bộ lọc bụi bằng thủy tinh, giảm tối đa lượng bụi sơn bám trên quạt và motor. Nhờ vậy về lâu dài sẽ hạn chế được sự mất cân bằng của quạt lồng sốc.
Bộ cấp hút ECO9
Ảnh: bộ cấp hút ECO9 của phòng sơn Saima Prisma

Ảnh: Không khí lưu thông trong phòng sơn Saima

Hệ thống lọc sàn của phòng sơn Saima Prisma có hiệu suất lọc lên đến 94%, nhiệt độ làm việc lên đến 100oC, khả năng chống cháy CLASS F1 theo tiêu chuẩn DIN 53438, khả năng tích bụi 4.000 gr/m2. Kết hợp hệ thống lọc trần hiệu suất lọc: 96%, Nhiệt độ làm việc tối đa 100°C, chống cháy CLASS F1 tiêu chuẩn Din 53438, khả năng tích bụi 419 gr/m2.

Tường phòng sơn Saima Prisma cấu tạo 2 lớp tôn, ngoài phủ lớp nhựa đặc biệt chống va đập chầy xước không bám bụi dễ vệ sinh. Không áp mùi sơn, không phản ứng với hóa chất của sơn, ít dẫn nhiệt.

Tủ điều khiển điện đạt tiêu chuẩn an toàn IP54. Có thể điều chỉnh vùng sấy theo nhu cầu (tính năng chỉ có ở phòng sơn Saima Prisma sử dụng tấm gia nhiệt). Điều khiển riêng biệt hệ thống ánh sáng trong phòng sơn Saima. Có thể cài đặt phòng sơn ở chế độ sơn hoặc chế độ sấy. Hiển thị áp suất trong phòng sơn bằng chất lỏng, từ đó nhận biết để điều chỉnh lưu lượng gió cho phù hợp với nhu cầu sử dụng. Tủ điều khiển trang bị đồng hồ đếm giờ để nhắc bảo dưỡng định kỳ.

Độ sáng của phòng sơn Saima Prisma đạt tiêu chuẩn về ánh sáng của Toyota, được nhiều đại lý Toyota trên toàn quốc tin dùng.

Thông số kỹ thuật:
- Kích thước bao ngoài: D×R×C: 7.33×4.07×3.49m
- Kích thước trong lòng: D×R×C: 7.21×3.96×2.8m
Hệ thống gia nhiệt:
- Phương pháp gia nhiệt bằng công nghệ bức xạ nhiệt Endothermic, tạo bề mặt vật được sơn đến nhiệt độ cần thiết cho sơn nhanh khô nhất trong quá trình phun sơn.
- Bao gồm 10 bộ bức xạ, mỗi hông lắp 4 bộ, 2 bộ phía sau. Kích thước: 2400×730×39mm, Công suất 3,2Kw/tấm

Bộ Cấp khí:
- Lưu lượng bộ cấp khí: 22.000 m3/h
- Công suất mô tơ: 7.5 Kw
- Kích thước: 1380×1380×2170mm

Bộ hút  khí ECO9:
- Lưu lượng bộ cấp khí: 23.000 m3/h
- Công suất mô tơ: 7.5Kw
- Kích thước: 1300×1300×2000mm
- Bộ điều khiển đóng mở cửa gió tự động
- Có bộ lọc bụi bằng sợi thủy tinh để bảo vệ quạt gió và mô tơ không bị bám bẩn bụi sơn

Tủ điều khiển:
-Tiêu chuẩn an toàn IP54
- Cài đặt các chế độ hoạt động phòng sấy tự động
- Công tắc chọn chế độ sấy dãy bên trái & phía sau
- Công tắc chọn chế độ sấy bên phải & Phía sau
- Công tắc đèn dãy bên trái và bên phải
- Bộ đặt nhiệt sấy
- Công tắc ngắt khẩn cấp khi sự cố
- Công tắc và đèn cảnh báo chế độ sơn
- Công tắc và đèn cảnh báo chế độ sấy
- Bộ hiển thị áp buồng sơn bằng chất lỏng
- Bộ đồng hồ đếm thời gian hoạt động, để báo bảo dưỡng đúng định kỳ.

Bộ lọc sàn:
- Hiệu suất lọc: 94% , Nhiệt độ làm việc Max 100°C, chống cháy CLASS F1 theo tiêu chuẩn DIN 53438, khả năng tích bụi 4.000 gr/m2.

Sàn/đế:
- Bê tông bằng cốt nền xưởng theo bản vẽ tiêu chuẩn của nhà máy cấp, xe ra vào thuận tiện và vệ sinh đơn giản trong quá trình sử dụng
- Sàn mã kẽm nhúng, 2 dãy với bộ lọc bằng sợi thủy tinh, tháo lắp và vẹ sinh dễ dàng.

Bộ lọc trần:
- Hiệu suất lọc: 96%, Nhiệt độ làm việc Max 100°C, chống cháy CLASS F1 tiêu chuẩn Din 53438, Khả năng tích bụi 419 gr/m2
- Kết cấu dạng các tấm lọc rời dễ vệ sinh, thay thế.

Tường phòng sơn:
- Cấu tạo 2 lớp tôn, ngoài phủ lớp nhựa đặc biệt chống va đập chầy xước không bám bụi dễ vệ sinh.
- Trong tường có lớp sợi thủy tinh cách nhiệt, cách âm.

Đèn chiếu sáng:
- Hệ thống đèn chiếu trên trần 12 máng × 3×36W bóng×1.2m và Đèn tường theo tiêu chuẩn phòng sơn; Cường độ sáng ≥ 600Lux (Đã bao gồm đèn sườn)


Lắp đặt cầu nâng 2 trụ giá rẻ

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT CHUẨN BỊ NỀN SÀN (ĐỔ NỀN)

1. Chiều cao bê tông tối thiểu phải đạt 30 cm và để ít nhất 28 ngày sau khi đổ để bê tông đông kết hoàn toàn.
2. Bê tông cần được gia cố bằng cốt thép và phải có khả năng chiu lực trên 3000 Pa
3. Mặt nền bê tông phẳng, mức dung sai trong khoảng 10 mm
4. Khi cần sử dụng đệm chèn, vui lòng tham khảo ý kiến tư vấn của nhà sản xuất hoặc chuyên gia.
5. Nếu chiều dày và khả năng chịu lực của bê tông không đạt tiêu chuẩn, nên đổ lại bê tông (xem bản vẽ), nếu bề mặt không phẳng (dung sai độ phẳng quá lớn) cũng nên làm phẳng lại.
 - Không đặt cầu nâng hai trụ có cổng trên bất kỳ nền sàn nào khác, ngoài nền bê tông, không đặt cầu nâng hai trụ có cổng trên nền bê tông có dấu hiệu bị nứt hoặc hư hỏng và không được phép đặt thiết bị trên nền, mà phía dưới có tầng hầm khi chưa được sự cho phép của kỹ sư xây dựng.
 - Nên đặt cầu nâng hai trụ có cổng trên nền phẳng và đảm bảo quá trình nâng hạ của cầu nâng ổn định (không bị rung lắc). Nếu có hiện tượng nghiêng có thể sử dụng các miếng đệm mỏng để chèn, lượng nghiêng lớn sẽ ảnh hưởng đến khả năng liên kết dọc của các bộ phận làm việc ảnh hưởng tới hiệu suất của cầu nâng. Có thể phải đổ lại nền bê tông nếu cần, không nên cố sửa nền khi độ dốc quá lớn.


LẮP ĐẶT CẦU NÂNG

          Các vấn đề cần kiểm tra trước khi tiến hành lắp đặt

 1. Tác nhân gây cản trở: Trong khu vực lắp đặt cầu nâng hai trụ không nên có các tác nhân gây cản trở hành trình của cẩu nâng như chân cột, điện hoặc đường ống.
2. Nền bê tông hỏng: Không nên lắp đặt cầu nâng hai trụ trên nền bê tông không đảm bảo chiều cao (độ dày) và khả năng chịu lực hoặc có dấu hiệu bị nứt. Có thể dùng biện pháp khoan dò lỗ để xác định chiều dày nền bê tông.
3. Nguồn điện tiêu chuẩn: Nguồn điện cầu nâng hai trụ sử dụng là nguồn điện 3 pha xoay chiều 380V/ 50Hz. Khuyến cáo tất cả các thao tác lắp đặt hệ thống điện nên được thực hiện bởi thợ điện có tay nghề.

Khoảng cách (không gian) lắp đặt

1. Tất cả các yêu cầu về kích thước tham khảo trên bao bì thiết bị hoặc hình dưới.
2. Lấy tham số chiều rộng (A) làm chuẩn, dùng phấn vạch dấu trên nền bê tông (điểm 1 và 2)
3. Xác định vị trí đặt chân cầu nâng và dùng chiều rộng cạnh dưới chân đế (B) để lấy dấu điểm 3 và 4
4. Lấy điểm số 3 làm gốc, kẻ đường chéo (C) tạo thành một tam giác vuông với đường 3 và 4. Khi đó có thể xác định được vị trí cầu nâng từ hai đường thẳng song song điểm 1 và 2, điểm 3, 4, 5 và 6 (đường 3- 6 và 4- 5)


* Có 4 lỗ trên chân đế cầu dùng để lắp bơm thủy lực, tùy theo yêu cầu sử dụng có thể đặt vào bên phải hoặc bên trái cho phù hợp.

Phương pháp lắp đặt

1. Đặt cầu nâng lên vị trí đã được xác định, giữ chân đế trùng với đường vạch dấu và ép thẳng xuống nền.
2. Đo kiểm tra lại thông số chiều cao, độ nghiêng bằng thước nước và dây (dây chỉ, cước). Nếu cần thiết có thể sử dụng các tấm đệm mỏng để điều chỉnh độ cao và độ nghiêng hai bên trụ cầu.
3. Đặt chân đế với các lỗ có sẵn như hướng dẫn, khoan 6 lỗ bu lông nở tương ứng trên nền và tiến hành cố định chân đế cầu bằng 6 bu lông nở. Trong quá trình khoan lỗ nên tránh các vị trí di chuyển của tay cầu.
4. Hiệu chỉnh chính xác lại các kích thước sử dụng thước nước và dây như trên, điều chỉnh bằng các đai ốc của bu lông chân trụ cầu.
5. Làm theo các bước 1, 2, 3, 4 để căn chỉnh các bộ phận khác của cầu nâng.
6. Nạp đủ lượng dầu thủy lực vào bình dầu của cầu (khoảng 10 lít)
7. Kết nối đường ống dầu cao áp (xem bản vẽ).
Lưu ý: Nên sử dụng đai xiết và keo tại vị trí kết nối để đảm bảo đường ống dẫn dầu không bị rò rỉ.
8. Lắp đặt, cân bằng cáp.
- Kéo cáp bên phải và bên trái qua ròng rọc sao cho có cùng độ cao và treo chúng vào khóa bên trong cầu.
- Di chuyển điều chỉnh lên xuống các giá Puli để cáp cân bằng như bản vẽ, sau đó lắp Puli ròng rọc (Khóa Puli sau khi đã căn chỉnh cáp và lắp bulông)
- Điều chỉnh lực căng của cáp bằng cách điều chỉnh các vít trên đầu dây cáp. Cáp nên ở trạng thái chắc chắn, không lỏng lẻo. Tất cả các dây cáp nên duy trì ở trạng thái căng và luôn đảm bảo các dây cáp treo trên Puli khi được kéo không bị lỏng. Nên điều chỉnh lại cáp 2- 3 lần sau khi cầu nâng làm việc trong trạng thái quá tải do cáp có thể bị chùng.
- Khi căn chỉnh độ thăng bằng của cáp, bình dầu không có dầu, cáp không căng, khung puli có khả năng rơi khi đó sẽ rất nguy hiểm, vì vậy nên sử dụng chân đế (bằng thép hoặc gỗ) để kê đỡ dưới khung Puli.
* Chỉ khi hai Puli treo cáp đã được móc khóa an toàn đạt độ cao như trong bảng, mới được phép thao tác điều chỉnh cân bằng cáp. Sau khi căn chỉnh Puli trái và phải có thể được khóa hai bên làm việc đồng thời trong khi đang ở vị trí an toàn.
9. Lắp dầm ngang: Cố định dầm ngang với 02 trụ, lắp khóa chuyển đổi và thanh an toàn với dầm ngang. Cáp cân bằng và đường dầu được đi gọn trong lòng máng của dầm ngang. Đường dầu không được tiếp xúc với cáp để tránh hư hỏng.
10. Kết nối dây điện nguồn vào: Tháo vỏ hộp điện điều khiển và kết nối dây theo sơ đồ điện, chú ý đến các “pha” của nguồn điện, nếu bị đảo pha chỉ cần đảo vị trí hai dây pha đầu vào, nếu không cầu nâng sẽ không hoạt động.
11. Lắp tay nâng (xem bản vẽ). Để đạt được dung sai chính xác khi lắp đặt thì phải đảm bảo thực hiện tốt các bước quy trình lắp đặt Puli và tay cầu và nên đảm bảo sự đồng bộ giữa chúng. Sau khi thực hiện xong, định vị tay cầu bằng chốt khóa, chốt khóa nên được chèn ở phía dưới. Đồng thời, lắp tay cầu theo đúng quy cách, sau đó tháo các chốt khóa để tay cầu ở trạng thái tự do. Sau khi hoàn thành công việc hoặc sau khi thực hiện nâng hạ tay cầu có thể khóa tay cầu ở một vị trí nhất định.
12. Lắp đặt vỏ cầu nâng (bao gồm nắp hộp điện, máng cáp nếu có, .v.v.). Sau khi hoàn thành các bước ở trên có thể tiến hành lắp đặt các chi tiết vỏ bảo vệ và máng cáp.
 

Vận hành cầu nâng


I. Nâng xe (nâng cầu)
1. Di chuyển tất cả các vật cản ra khỏi khu vực làm việc.
2. Hạ khung Puli (tay cầu) xuống vị trí thấp nhất.
3. Trượt tay cầu (kéo chiều dài tay cầu) sao cho ngắn nhất.
4. Đặt tay cầu song song với xe.
5. Di chuyển xe vào vị trí giữa hai trụ cầu.
6. Đặt tay cầu vào vị trí nâng, vị trí tiếp xúc tay cầu với xe được khuyến cáo bởi nhà sản xuất xe.
7. Nâng tay cầu lên chiều cao đủ chạm vào xe, kiểm tra lại bằng mắt vị trí tay cầu và khả năng tải của cầu. Khi nâng xe sử dụng cả 4 tay cầu.
8. Từ từ nâng cầu lên khỏi mặt đất để đạt độ thăng bằng tải, nâng tay cầu lên chiều cao cần thiết, sau khi xe được kê kích ổn định và chắc chắn.
9. Bỏ tay khỏi nút thao tác nâng cầu.
10. Nhấn nút hoặc cần hạ cầu để tay cầu khớp vào vị trí móc khóa an toàn trước khi tiến hành kiểm tra hoặc sửa chữa xe hơi.
* Nên hạ xe (hạ cầu) một chút sau khi nâng cầu đến độ cao cần thiết để khóa chốt an toàn bên trái và bên phải cầu vào vị trí làm việc rồi mới thực hiện kiểm tra hoặc sửa chữa trên xe. Nếu tay cầu không được khóa trong khoảng thời gian hạ cầu hoặc chỉ khóa một bên thì nên lặp lại thao tác nâng cầu và hạ cầu cho đến khi cả hai tay cầu được khóa. Trong trường hợp hai bên tay cầu không thể khóa đồng thời thì cần điều chỉnh lại lực căng của cáp.
* Sau khi xe được nâng lên, trong quá trình sửa chữa, nếu cần phải tháo rời chi tiết hay bộ phận nào của xe hoặc lắp thêm bộ phận nào đó thì nên sử dụng dụng cụ hỗ trợ như giá, thanh chống đỡ để giữ cân bằng và ổn định cho xe hơi.
* Trước khi nâng cầu, nên kiểm tra tất cả các thiết bị đầu cuối, đường ống và chỗ kết nối, nếu có dấu hiệu hư hỏng hay rò rỉ thì tuyệt đối không được phép sử dụng cầu nâng cho đến khi nó được sửa chữa về trạng thái đảm bảo.
II. Hạ xe (hạ cầu)
1. Làm sạch và dọn dẹp hết các dụng cụ khu vực làm việc và yêu cầu người khác rời xa phạm vi hoạt động của cầu nâng hai trụ.
2. Nâng cầu từ từ để nới lỏng khóa móc an toàn.
3. Tháo (kéo) hai móc khóa an toàn hai bên.
4. Hạ tay cầu về vị trí ban đầu khi bắt đầu nâng xe.
5. Xoay tay cầu nâng hai trụ về vị trí ban đầu (song song với thân xe).
6. Lái xe ra khỏi vị trí cầu nâng.
* Không nâng xe nếu khóa tay cầu không hoạt động. Nếu chốt an toàn tay cầu được móc vào các răng trên thanh răng trong trụ cầu nâng, thì lúc đó tay cầu mới được khóa, trạng thái này phải được đảm bảo và duy trì trong suốt quá trình nâng hạ cầu.


Thứ Sáu, 30 tháng 12, 2016

Tìm hiểu các góc đặt bánh xe - Góc Caster

Xe phải có các tính năng vận hành ổn định trên đường thẳng, chạy theo đường vòng và khả năng phục hồi để chạy trên đường thẳng, khả năng làm êm dịu các chấn động truyền từ bánh xe đến hệ thống treo,...
Vì vậy bánh xe được lắp đặt với những góc độ nhất định so với mặt đât và những hệ thống treo riêng. Những góc này gọi chung là góc đặt bánh xe.

Góc đặt bánh xe có 5 yếu tố sau đây:

- Góc Camber: Tìm hiểu góc đặt bánh xe - Góc Camber
- Góc Caster:
Tìm hiểu các góc đặt bánh xe - Góc Caster
- Góc Kingpin
- Độ chụm
- Bán kính quay vòng

Nếu một trong những yếu tố này không thích hợp thì có thể xuất hiện các vấn đề sau:
- Khó lái (tay lái nặng,...)
- Lái không ổn định (xỉa lái, lệch vô lăng,...)
- Trả lái trên đường vòng kém (xe không tự trả lái)
- Lốp mau mòn

Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về Góc Caster:

Góc Caster
- Góc Caster là góc nghiêng về phía trước hoặc phía sau của trục xoay đứng.
- Góc Caster được xác định bằng góc nghiêng giữa trục xoay đứng và đường thẳng đứng nhìn từ cạnh xe. Khi trục xoay đứng nghiêng về phía sau thì được gọi là góc Caster Dương (+), còn trục nghiêng về phía trước được gọi là góc Caster Âm (-).
- Khoảng cách từ giao điểm giữa đường tâm trục xoay đứng và mặt đường đến tâm điểm tiếp xúc giữa lốp xe với mặt đường được gọi là khoảng caster của trục đứng.

góc đặt bánh xe, góc caster, cân chỉnh góc đặt bánh xe
Hình: Cách xác định góc Caster
Góc caster có ảnh hưởng đến độ ổn định khi xe chạy trên đường thẳng, còn khoảng caster thì ảnh hưởng đến tính năng trả lái bánh xe sau khi chạy trên đường vòng. Nếu các bánh xe có góc caster dương lớn thì ổn định trên đường thẳng tăng lên nhưng lại khó chạy trên đường vòng.

Độ ổn định chạy thẳng và hồi vị bánh xe:
- Độ ổn định trên đường thẳng nhờ có góc caster. Khi trục đứng quay để xe chạy vào đường vòng, nếu các bánh có góc caster thì lốp sẽ bị nghiêng đi so với mặt đường và tạo ra mô men kích, có xu hướng nâng thân xe lên. Mô men kích này đóng vai trò như một lực hồi vị bánh xe, có xu hướng đưa thân xe trở về vị trí nằm ngang và duy trì độ ổn định trên đường thẳng của xe.
- Hồi vị bánh xe nhờ có khoảng caster. Nếu bánh xe có góc caster thì giao điểm giữa đường tâm trục xoay đứng với mặt đường sẽ nằm phía trước tâm điểm tiếp xúc giữa lốp xe với mặt đường. Vì lốp xe được kéo về phía trước nên lực kéo này sẽ lấn át các lực có xu hướng làm cho bánh xe mất ổn định, giữ cho bánh xe chạy ổn định theo đường thẳng. Khi bánh xe được chuyển hướng sang một bên (do lái hoặc do trở ngại khi chạy trên đường thẳng) thì sẽ phát sinh các lực bên F2 và F’2. Những lực bên này có tác dụng làm quay trục xoay đứng (nhờ có khoảng caster) và có xu hướng hồi vị bánh xe về vị trí ban đầu của nó. Với cùng một lực bên như nhau, nếu khoảng caster lớn, lực hồi vị bánh xe cũng lớn. Vì vậy, khoảng caster càng lớn thì độ ổn định trên đường thẳng và lực hồi vị càng lớn.
góc đặt bánh xe, góc caster, cân chỉnh góc đặt bánh xe
Hình: Độ ổn định chạy thẳng và hồi vị bánh xe

- Muốn tăng khoảng caster thì phải tăng góc caster. Tuy nhiên, với một góc caster không đổi vẫn có thể thay đổi khoảng caster bằng cách đặt lệnh trục xoay đứng lên phía trước hoặc phía sau. Dạng hình học Nachlauf cho phép tăng khoảng caster bằng cách đặt lệnh trục xoay đứng dịch lên phía trước tâm bánh xe. Dạng hình học Vorlauf cho phép giảm khoảng caster bằng cách đặt lệch trục xoay đứng lùi về phía sau tâm bánh xe.
góc đặt bánh xe, góc caster, cân chỉnh góc đặt bánh xe

- Nói chung, muốn tăng khoảng caster thì phải tăng góc caster. Tuy nhiên, với một góc caster không đổi vẫn có thể thay đổi khoảng caster bằng cách đặt lệch trục xoay đứng lên phía trước hoặc lùi về phía sau tâm bánh xe.
- Dạng hình học Nachlauf cho phép tăng khoảng caster bằng cách đặt lệch trục xoay đứng dịch lên phía trước tâm bánh xe
- Dạng hình học Vorlauf cho phép giảm khoảng caster bằng cách đặt lệch trục xoay đứng lùi về phía sau tâm bánh xe. Trên thực tể, các dạng hình học Nachlauf và Vorlauf được áp dụng để đặt khoảng caster phù hợp với đặc tính của xe

Công ty TNHH thiết bị Tân Phát Sài Gòn

Địa chỉ: Hương lộ 9, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, Hồ Chí Minh
Hotline: 0907 80 56 50 - 0938 992 492
Email: thietbikiemdinhoto@hotmail.com
Website: thietbikiemdinhoto.vn

Tìm hiểu các góc đặt bánh xe - Góc Camber

Xe phải có các tính năng vận hành ổn định trên đường thẳng, chạy theo đường vòng và khả năng phục hồi để chạy trên đường thẳng, khả năng làm êm dịu các chấn động truyền từ bánh xe đến hệ thống treo,...
Vì vậy bánh xe được lắp đặt với những góc độ nhất định so với mặt đât và những hệ thống treo riêng. Những góc này gọi chung là góc đặt bánh xe.

Góc đặt bánh xe có 5 yếu tố sau đây:
- Góc Camber
- Góc Caster :
Tìm hiểu các góc đặt bánh xe - Góc Caster 
- Góc Kingpin
- Độ chụm
- Bán kính quay vòng

Nếu một trong những yếu tố này không thích hợp thì có thể xuất hiện các vấn đề sau:
- Khó lái (tay lái nặng,...)
- Lái không ổn định (xỉa lái, lệch vô lăng,...)
- Trả lái trên đường vòng kém (xe không tự trả lái)
- Lốp mau mòn

Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về Góc Camber:

Góc Camber:
Các bánh xe trước (hoặc sau) với phía trên được nghiêng vào trong hoặc nghiêng ra ngoài (xem hình). Góc này được gọi là góc Camber, và được xác định bằng góc nghiêng so với phương thẳng đứng. Phần bánh xe được nghiêng ra ngoài gọi là Camber Dương (+), phần bánh xe nghiêng vào trong gọi là Camber Âm (-).


camber, góc đặt bánh xe
Trong các dòng xe đời cũ, góc Camber này sẽ Dương (+) rất nhiều vì mục đích làm giảm tải cho ổ bi. Cũng có thể để trừ hao khi xe đầy tải góc Camber sẽ trở về 0.

Ngày nay, hệ thống treo và ổ bi có độ bền cao hơn, mặt đường cũng chất lượng hơn. Vì vậy góc Camber giảm dần về 0, có một số xe góc Camber = 0. Nhưng trên thực tế, khi xe du lịch có tải thì góc Camber sẽ Âm (-), mục đích nhà chế tạo họ muốn tăng độ ổn định khi xe quay vòng.

Chúng ta cũng dễ dàng nhận thấy nếu lốp xe mòn mép bên trong thì chứng tỏ góc Camber có độ Âm (-) quá lớn. Ngược lại, nếu Camber Dương (+) thì sẽ mòn mép ngoài.

Khi xe chạy vào đường vòng, lực ly tâm luôn có xu hướng buộc xe phải đi cung tròn lớn hơn ý muốn của người tài xế. Để hạn chế điều này, người ta sẽ chỉnh góc Camber Âm (-). Camber Âm (-) có tác dụng làm giảm lực quay vòng như hình bên dưới. Khi xe quay vòng, lực đẩy ngang làm bánh xe phía ngoài sẽ có tác dụng làm giảm lực quay vòng.


camber, góc đặt bánh xe

Camber bằng 0 sẽ ngăn ngừa hiện tượng mòn lốp không đều. Nếu Camber Âm hoặc Dương sẽ làm cho bán kính quay vòng của bên trong và bên ngoài khác nhau và lốp xe mòn không đều.

camber, góc đặt bánh xe

Camber Dương (+)  sẽ có những tác dụng sau đây:
Làm giảm tải trọng thẳng đứng. Trong trường hợp góc Camber bằng 0, trọng lực tác dụng xuống mặt đường, tạo phản lực F, do Camber bằng 0 nên lực tác dụng trực tiếp vào ổ bi. Nếu Camber Dương sẽ làm giảm tải trọng thẳng đứng, nhờ thế mô-men tác dụng lên bánh xe và cam lái sẽ giảm xuống. Ngăn ngừa bánh xe tuột ra khỏi may-ơ, do có F tác dụng lên bánh xe phân làm 2 lực: F1 và F2. F2 xu hướng kéo bánh xe nhằm ngăn ngừa bánh xe tuột ra.

Ngăn ngừa phát sinh Camber Âm (-) ngoài ý muốn do tải trọng. Giảm sự biến dạng các bộ phận treo và bạc lót.
Giảm lực cản khi bẻ lái. Camber đúng dẫn đến góc Kingpin đúng, như vậy xe sẽ ổn định, có xu hướng tự trả lái, giảm lực cản khi bẻ lái.





Công ty TNHH thiết bị Tân Phát Sài Gòn

Địa chỉ: Hương lộ 9, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, Hồ Chí Minh
Hotline: 0907 80 56 50 - 0938 992 492
Email: thietbikiemdinhoto@hotmail.com
Website: thietbikiemdinhoto.vn


Thứ Sáu, 6 tháng 5, 2016

Thiết bị kiểm tra lực phanh ô tô

THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH 3 TẤN/TRỤC CARLEO SL-380
Model: SL-380
Xuất xứ: CARLEO - Đài Loan

Thông số kỹ thuật:
- Công suất 3Tấn/trục
- Lực phanh 200Kg-1.000kg/bánh xe
- Hiển thị số điện tử
- Có bộ nâng xe bằng khí nén cho xe ra vào thiết bị dễ dàng và bảo vệ thiết bị
- Lắp bảo vệ quả lô cho phép xe đi qua
- Cân chỉnh đinh kỳ theo tiêu chuẩn đăng kiểm
- Đảm bảo tiêu chuẩn đăng kiểm Việt nam
- Áp lực khí nén 6-8Bar
- Điện áp 380V/50Hz
thiết bị kiểm tra phanh, bệ kiểm tra phanh, bàn thử phanh, bệ thử phanh, CARLEO, brake tester

THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH 10 TẤN/TRỤC CARLEO SL-580
Model: SL-580
Xuất xứ: CARLEO - Đài Loan

Thông số kỹ thuật:
- Công suất 10Tấn/Trục
- Lực phanh 600kg-3.000kg/bánh xe
- Hiển thị số điện tử
- Có bộ nâng xe bằng khí nén cho xe ra vào thiết bị dễ dàng, bảo vệ thiết bị
- Lắp đậy bảo vệ quả lô
- Cân chỉnh đinh kỳ theo tiêu chuẩn đăng kiểm
- Đảm bảo tiêu chuẩn đăng kiểm Việt nam
- Áp lực khí nén 6-8Bar
- Điện áp 380V/50Hz
thiết bị kiểm tra phanh, bệ kiểm tra phanh, bàn thử phanh, bệ thử phanh, CARLEO, brake tester

THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH 15 TẤN/TRỤC CARLEO SL-580-15
Model: SL-580-15
Xuất xứ: CARLEO - Đài Loan

Thông số kỹ thuật:
- Công suất 15Tấn/Trục
- Hiển thị số điện tử
- Có bộ nâng xe bằng khí nén cho xe ra vào thiết bị dễ dàng, bảo vệ thiết bị
- Lắp đậy bảo vệ quả lô
- Cân chỉnh đinh kỳ theo tiêu chuẩn đăng kiểm
- Đảm bảo tiêu chuẩn đăng kiểm Việt nam
- Áp lực khí nén 6-8Bar
- Điện áp 380V/50Hz
thiết bị kiểm tra phanh, bệ kiểm tra phanh, bàn thử phanh, bệ thử phanh, CARLEO, brake tester


THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH VÀ TỐC ĐỘ KẾT HỢP 3,2 TẤN BANZAI BST-180
Model: BST 180A
Xuất xứ: BANZAI - Nhật Bản

Thông số kỹ thuật:
- Tải trọng trên trục cho phép: 3200kg.
- Rulo kiểu xẻ rãnh.
- Đường kính rulo: 185 mm.
- Điện áp cấp: AC 380V/50Hz.
- Kích thước bệ kiểm tra WxDxH: 2,900x720x290mm.
- Đồng hồ hiển thị lực phanh: 0 – 1,200 daN.
- Đồng hồ hiển thị tốc độ: 0 – 120 Km/h.
- Màn hiển thị: kiểu số.
- Kích thước màn hình hiển thị WxDxH: 460x150x300 mm.
- Công tắc màn hiển thị: dung điều khiển không dây.


thiết bị kiểm tra phanh, thiết bị kiểm tra lực phanh, bệ thử thắng, thiết bị kiểm tra lực thắng, bàn thử thắng, bệ thử thắng BANZAI, BANZAI
THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH VÀ ĐO TỐC ĐỘ KẾT HỢP 10 TẤN BANZAI BST 500AD
Model: BST 500AD 2
Xuất xứ: BANZAI - Nhật Bản

Thông số kỹ thuật
- Tải trọng trên trục cho phép: 10,000 kgf/trục
- Rulo kiểu xẻ rãnh.
- Đường kính rulo: 185 mm.
- Điện áp cấp cho mô tơ: AC 380V/50Hz.
- Công suất motor: 2.2 kW x 2
- Kích thước bệ kiểm tra WxDxH: 4.194x760x550mm.
- Đồng hồ hiển thị lực phanh: 0 – 3,000 daN.
- Độ chia nhỏ nhất: 1 daN
- Đồng hồ hiển thị tốc độ: 0 – 120 km/h.
- Độ chia nhỏ nhất: 0.1 km/h
- Màn hiển thị: kiểu số.
- Nguồn cấp cho màn hiển thị: 1 pha
- Kích thước màn hình hiển thị WxDxH: 460x150x300 mm.
- Công tắc màn hiển thị: dùng điều khiển không dây.
- Áp suất khí: 0.97 MPa
thiết bị kiểm tra phanh, thiết bị kiểm tra lực phanh, bệ thử thắng, thiết bị kiểm tra lực thắng, bàn thử thắng, bệ thử thắng BANZAI, BANZAI

THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH CÂN TRỌNG LƯỢNG XE CON CÓ TẢI TRỌNG TRỤC ĐẾN 4 TẤN ACTIA MULLER
Model: 43300
Xuất xứ: ACTIA MULLER - Pháp

- Thiết bị kiểm tra phanh có tải trọng trục lên đến 4 tấn. Được tích hợp cảm biến cân trọng lượng cầu xe phù hợp cho việc đo phanh và tính hiệu quả phanh.
- Được trang bị với cơ cấu phanh mô tơ cho phép khóa ru lô tại thời điểm xe thoát ra khỏi bệ kiểm tra giúp xe ra khỏi bệ dễ dàng hơn và đảm bảo an toàn cho mô tơ và hộp giảm tốc
- Tải trọng lớn nhất trên trục: 4 tấn
- Đường kính ru lô: ~200 mm
- Chiều dài ru lô: 600 mm
- Lực phanh lớn nhất: 750 daN
- Cảm biến lực phanh với đồng hồ lực căng (Strain gauge)
- Công suất mô tơ: 2x4,7 kW
- Tốc độ ru lô: 5 Km/h
- Vật liệu phủ ru lô: Epoxy-silica
- Hệ số ma sat khô: >0,9
- Hệ số ma sát ướt: >0,6
- Các ru lô sau được nâng cao hơn ru lô trước giúp cho xe thoát ra khỏi bệ dễ dàng
- Chiều rộng vệt bánh xe nhỏ nhất: 800 mm
- Chiều rộng vệt bánh xe lớn nhất: 2200 mm
- Nguồn cấp cho bệ kiểm tra: 400V, 3 pha + tiếp địa
- Nguồn cấp cho hộp điều khiển: 220V, 1pha + tiếp địa
- Tần số dòng điện: 50 Hz
- Cảm biến tốc độ kiểu điện từ: 0 – 12
- Tích hợp sẵn cảm biến cân trọng lượng
43300, thiết bị kiểm tra phanh, thiết bị kiểm tra lực phanh, bệ thử thắng, thiết bị kiểm tra lực thắng, bàn thử thắng, bệ thử thắng Actia Muller, Actia Muller

THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH & CÂN TRỌNG LƯỢNG XE TẢI ĐẾN 20 TẤN/TRỤC ACTIA MULLER
Model: 44700
Xuất xứ: Actia Muller - Pháp

- Bộ lô kiểm tra phanh 20 tấn/trục, loại thế hệ mới với bộ điều khiển 2 tốc độ (cho xe tải, van nhỏ và chế độ cho xe buýt, xe tải lớn) tự động
- Có cơ cấu nâng bằng khí nén hỗ trợ xe có tải trọng và đường kính lốp nhỏ ra vào bệ kiểm tra dễ dàng.
- Bệ kiểm tra phanh xe tải có tải trọng tối đa 20 tấn/trục. Được tích hợp sẵn cảm biến cân trọng lượng phù hợp cho việc đo và tính hiệu quả phanh. Việc đo tải trọng được thực hiện lần lượt từng bánh. Nó cũng phù hợp với hệ thống kiểm tra 4WD và thủ tục khởi động sao/tam giác.
- Được trang bị với mô tơ phanh hãm điện từ cho phép khóa ru lô tại thời điểm xe thoát ra khỏi bệ kiểm tra giúp xe ra khỏi bệ dễ dàng hơn và đảm bảo an toàn cho mô tơ và hộp giảm tốc, đồng thời bảo vệ lốp
- Tải trọng lớn nhất trên trục: 20 tấn
- Đường kính ru lô: 250 mm
- Lực phanh lớn nhất
- Lực phanh lớn nhất: 40000 daN
- Cảm biến lực phanh với đồng hồ lực căng (Strain gauge)
- Công suất mô tơ: 2x11 kW
- Tốc độ ru lô: 2,2 Km/h
- Vật liệu phủ ru lô: Epoxy-silica
- Hệ số ma sát khô: >0,9
- Hệ số ma sát ướt: >0,6
- Các quả lô sau được nâng cao hơn quả lô trước giúp cho xe thoát ra khỏi bệ dễ dàng
- Chiều rộng vệt bánh xe nhỏ nhất: 800 mm
- Chiều rộng vệt bánh xe lớn nhất: 2800 mm
- Nguồn cấp cho bệ kiểm tra: 400V, 3 pha + tiếp địa
- Nguồn cấp cho hộp điều khiển: 220V, 1 pha + tiếp địa
- Tần số dòng điện: 50 Hz
- Cảm biến tốc độ kiểu điện từ: 0 – 12 V
- Tích hợp sẵn cảm biến cân trọng lượng.
thiết bị kiểm tra phanh, thiết bị kiểm tra lực phanh, bệ thử thắng, thiết bị kiểm tra lực thắng, bàn thử thắng, bệ thử thắng Actia Muller, Actia Muller

MÁY HÀN RÚT TÔN GYS

MÁY HÀN RÚT TÔN XÁCH TAY 2 SÚNG HÀN GYSPOT PRO 230

Model: GYSPOT Pro 230
Xuất xứ: GYS – Pháp

Thông số kỹ thuật:
- Dòng hàn cao nhất lên tới 3800A
- Sản phẩm lý tưởng cho quá trình kéo nắn các vết lõm lớn, vị trí vỏ kim loại dày
- 2 súng hàn: 01 súng tự động, 01 súng hàn bằng tay
- 2 đồng hồ hiển thị hiển thị số, một hiển thị cấp độ công suất hàn và một hiển thị chế độ lựa chọn phương thức hàn.
- Có 2 chế độ lựa chọn hàn tự động và chế độ hàn bằng tay.
- Cáp hàn dài 2 mx 70mm2
- Nguồn điện 1 pha 230V
- Dòng hiệu dụng I RMS=2800A.
- Dòng hàn lớn nhất I2max=3800A.
- Điện áp hàn 7,4V
- Trọng lượng máy: 22,5 kg.

máy hàn rút tôn, máy giựt, máy hàn, thiết bị rút tôn, sửa vết lõm ô tô, máy hàn body ô tô, thiết bị hàn, máy hàn GYS, Pro 230 


MÁY HÀN NHÔM + BỘ SỬA CHỮA VỎ XE HỢP KIM NHÔM PROLINER ALU FV

Model: PROLINER ALU FV
Xuất xứ: GYS - Pháp


Bao gồm máy hàn nhôm ALU FV và bộ dụng cụ chuyên dùng sửa vết lõm cho: cánh cửa, capo thân xe…Sản phẩm đặc biệt chuyên dùng cho các vở xe nhôm và hợp kim nhôm của các loại xe đời mới như: Mecerdes-bez, BMW, Audi...:

Máy hàn nhôm ALU FV:
Súng tự động cho nhôm và hợp kim nhôm
Đồng hồ hiển thị hiển thị số, một hiển thị cấp độ công suất hàn
Cáp hàn dài 3m x 25mm2
Nguồn điện 1 pha 230V
Dòng hàn lớn nhất I2max=7500A.
Điện áp hàn 50>200V
Trọng lượng máy: 14 kg.

Bộ dụng cụ sửa chữa nhanh;
Bộ tăng đơ sửa bỏ vết lõm mà không cần tháo rời
Đầu móc long đen
Đầu móc rè.
Đầu lấy mát đặc biệt
Hộp phụ kiện
Xẻ đẩy đồ 3 Tầng
Giá treo dây hàn, súng hàn

máy hàn rút nhôm, bộ sửa chữa xe nhôm, máy hàn nhôm, máy hàn rút vỏ nhôm

MÁY HÀN RÚT TÔN + NHÔM BA SÚNG HÀN COMBI Pro 230

Model: COMBI Pro 230
Xuất xứ: GYS - Pháp


- Máy được tích hợp công nghệ 2 trong 1 để sử dụng chuyên cho hai dạng vật liệu là thépnhôm.
- Thiết kế chuyên dùng cho xưởng sửa chữa thân vỏ ô tô hiện đại
- Máy có hai chế độ hàn tự động và chế độ hàn bằng tay với 2 súng hàn riêng biệt
- Cáp nối mát 2m x 70mm2 và 3m x 16mm2
- Cáp súng hàn bằng tay: 2m x 70mm2
- Cáp hàn cho súng hàn tự động: 2m x 70mm2 và  3m x 25mm2
- Nguồn điện cấp 230V/50Hz.
- Dòng hiệu dụng hàn trên thép IRMS=2800A
Dòng hàn lớn nhất:
- Cho hàn thép I2max=3800A.
- Cho hàn nhôm I2max=7500A .
Điện áp hàn: 
- Cho thép I2=7,2V
- Cho nhôm I2=50-200V
- Trọng lượng máy:49,7 kg

 
Máy hàn GYS COMBI 230 hàn rút tôn và nhôm